Mô tả Sản Phẩm
Thuốc Donalium được sản xuất bởi Olic (Thailand), có thành phần chính là domperidon maleat dùng chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Thuốc Donalium bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Thành Phần
Domperidone
Công Dụng
Chỉ Định
Thuốc Donalium được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng như buồn nôn, khó tiêu hóa thức ăn
Giảm nhanh cảm giác đầy bụng, ợ hơi, đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, ợ chua sau khi ăn
Giúp hạn chế tình trạng trào ngược dạ dày thực quản do nóng, khó tiêu gây nên.
Hạn chế cơn đau vùng trên và viêm thực quản.
Hạn chế các triệu chứng cho những người đang gặp vấn đề về dạ dày.
Cách Dùng
Thuốc Donalium dùng đường uống.
Chỉ nên sử dụng liều Donalium thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Donalium trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều Dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
Dùng 1 viên nén 10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định Donalium đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Motilium-M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Không thích hợp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác Dụng Phụ
Khi sử dụng thuốc Donalium , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tính an toàn của domperidon đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm hậu mãi. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược.
Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liềuDonalium (domperidon base).
Liều trung bình hằng ngày là 30mg (khoảng liều từ 10 đến 80mg), và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.
Thường gặp, (≥ 1/100 đến < 1/10)
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
ít gặp, (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
Rối loạn tâm thần: Mất ham muốn tính dục, lo lắng, lích động, căng thẳng
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Tiết sữa, đau vú, vú tăng nhạy cảm đau.
Rối loạn toàn thân và rối loạn tại nơi dùng thuốc: Suy nhược.
Chưa được biết
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
Rối loạn mắt: Cơn vận nhãn.
Rối loạn tim mạch (xem cảnh báo và thận trọng): Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim (xem cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Rối loạn hệ sinh sản và vú:Vú to ở nam giới, mất kinh.
Các chỉ số khác: Kết quả bất thường trong kiểm tra chức năng gan, tăng prolactin máu.
Trong 45 thử nghiệm sử dụng domperidon ở mức liều cao hơn, khoảng thời gian điều trị dài hơn và cho các chỉ định khác như liệt dạ dày do tiểu đường, tần suất của các biến cố ngoại ý (ngoại trừ khô miệng) là cao hơn. Điều này là rất rõ ràng đối với các biến cố dược học có thể dự đoán trước liên quan đến tăng prolactin. Ngoài những phản ứng được liệt kê ở trên, bồn chồn, tiết dịch ở vú, vú to, căng vú, trầm cảm, tăng mẫn cảm, rối loạn tiết sữa và kinh nguyệt không đều cũng đã được ghi nhận.
Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Các tác dụng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương như co giật và lo âu cũng được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhũ nhi và trẻ em.
Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
Hướng dẫn xử lý ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo Quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 300C
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.